Thì tương lai đơn (Simple Future) – công thức, cách dùng và bài tập

1. Thì tương lai đơn (Simple Future) là gì?

Thì tương lai đơn (Simple Future) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Nó thường được dùng để đưa ra dự đoán, kế hoạch hoặc ý định trong tương lai.

Ví dụ:

  • She will visit her grandparents next week. (Cô ấy sẽ thăm ông bà vào tuần tới.)
  • They will go on a trip to Japan next year. (Họ sẽ đi du lịch Nhật Bản vào năm tới.)

2. Công thức thì tương lai đơn (Simple Future)

2.1. Câu khẳng định

Công thức: S + will+ V(nguyên mẫu)

  • I will study harder for the next exam. (Tôi sẽ học chăm chỉ hơn cho kỳ thi tới.)
  • They will arrive at the airport at 9 AM. (Họ sẽ đến sân bay vào lúc 9 giờ sáng.)

2.2. Câu phủ định

Công thức: S + will not (won’t) + V (nguyên mẫu)

  • She will not (won’t) join us for dinner. (Cô ấy sẽ không tham gia bữa tối cùng chúng tôi.)
  • We will not (won’t) attend the meeting tomorrow. (Chúng tôi sẽ không tham dự cuộc họp vào ngày mai.)

2.3. Câu nghi vấn dạng Yes/No

Công thức: Will + S + V(nguyên mẫu) …?

  • Will you help me with my homework? (Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập về nhà chứ?)
  • Will they come to the party tonight? (Họ sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?)

2.4. Câu nghi vấn dạng Wh-question

Công thức: Wh-question + will + S + V(nguyên mẫu) …?

  • What will you do tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)
  • Where will they stay during the trip? (Họ sẽ ở đâu trong suốt chuyến đi?)

3. Cách dùng của thì tương lai đơn (Simple Future)

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai
  • She will graduate next year.
    (Cô ấy sẽ tốt nghiệp vào năm tới.)
  • We will visit our friends next weekend.
    (Chúng tôi sẽ thăm bạn bè vào cuối tuần tới.)
Dự đoán một sự kiện hoặc hành động trong tương lai
  • It will rain tomorrow.
    (Trời sẽ mưa vào ngày mai.)
  • They will win the game.
    (Họ sẽ thắng trận đấu.)
Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
  • I will call you back in a minute.
    (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sau một phút.)
  • She will buy some milk on her way home.
    (Cô ấy sẽ mua sữa trên đường về nhà.)

4. Các cấu trúc tương tự nói về tương lai

  • Be going to + V (nguyên thể): dùng để diễn tả kế hoạch hoặc dự định đã được lên trước.
    • I am going to study abroad next year. (Tôi dự định du học vào năm tới.)
    • She is going to visit her family this weekend. (Cô ấy dự định thăm gia đình vào cuối tuần này.)
  • Be + V-ing  dùng để diễn tả một kế hoạch cụ thể đã được sắp xếp.
    • They are traveling to Paris next month. (Họ sẽ đi du lịch Paris vào tháng tới.)
    • He is meeting his boss tomorrow. (Anh ấy sẽ gặp sếp vào ngày mai.)

5. So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần

  • Thì tương lai đơn (Simple Future):Sử dụng “will” để diễn tả sự kiện chưa có kế hoạch cụ thể.
    Ví dụ: I will visit you someday. (Tôi sẽ thăm bạn một ngày nào đó.)
  • Thì tương lai gần (Be going to):Sử dụng “be going to” để diễn tả kế hoạch đã có dự định trước.
    Ví dụ: I am going to visit you this weekend. (Tôi dự định thăm bạn vào cuối tuần này.)

6. Bài Tập Thì Tương Lai Đơn Có Đáp Án

Bài 1: Chia Động Từ Ở Dạng Thích Hợp Trong Những Câu Sau Đây

  1. She (visit) ______ her aunt next week.
  2. They (move) ______ to a new city soon.
  3. I (not/attend) ______ the meeting tomorrow.
  4. He (call) ______ you when he arrives.
  5. We (not/go) ______ to the party tonight.

Bài 2: Tìm Và Sửa Lỗi Sai

  1. She will goes to the store later.
  2. They will not visits us next weekend.
  3. He will attends the conference next month.
  4. We will not going to the movie tonight.
  5. Will you helps me with this project?

Bài 3: Dùng Từ Gợi Ý Viết Thành Câu Hoàn Chỉnh

  1. She / buy / new dress / next week
  2. They / not / travel / abroad / this year
  3. He / call / you / tomorrow
  4. We / organize / party / next month
  5. You / help / me / with homework?

ĐÁP ÁN

Đáp án

  1. She will visit her aunt next week.
  2. They will move to a new city soon.
  3. I will not (won’t) attend the meeting tomorrow.
  4. He will call you when he arrives.
  5. We will not (won’t) go to the party tonight.
  1. She will go to the store later.
  2. They will not (won’t) visit us next weekend.
  3. He will attend the conference next month.
  4. We will not (won’t) go to the movie tonight.
  5. Will you help me with this project?
  1. She will buy a new dress next week.
  2. They will not (won’t) travel abroad this year.
  3. He will call you tomorrow.
  4. We will organize a party next month.
  5. Will you help me with my homework?

 

Trên đây là toàn bộ cách dùng và cấu trúc của Thì tương lai đơn – một thì quan trọng và được sử dụng nhiều trong giao tiếp, hãy chắc chắn rằng bạn nắm rõ các kiến thức trên. Và đừng quên “Practice makes perfect” các bạn thực hành nói và áp dụng thật nhiều để tăng khả năng phản xạ trong giao tiếp nhé.

Thì tương lai đơn (Simple Future) - công thức, cách dùng và bài tập - Hình 1
Thì tương lai đơn (Simple Future) – công thức, cách dùng và bài tập – Hình 1

Nếu bạn có đang tìm một môi trường có thể đồng hành cùng bạn, phát triển năng lực tiếng Anh lẫn con người của bạn thì các khóa học của Happy Class dành cho bạn.

Liên hệ hotline: 086.696.1849 – 077.696.1849 để được tư vấn về các khóa học tại Happy Class.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 bình luận
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Contact Me on Zalo