Có khi nào bạn bị nhầm lẫn trong việc sử dụng: one, first, once; hoặc two, second, twice. Số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết này J&K English sẽ giúp các bạn phân biệt được số đếm và số thứ tự! Hãy cùng tìm hiểu kỹ về các loại số trong tiếng Anh nhé!
1. Số đếm: thể hiện số lượng
- One, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen,…
2. Số thứ tự: thể hiện thứ tự của đối tượng trong 1 nhóm.
Bạn chỉ cần thêm đuôi “th” vào sau số đếm để có số thứ tự (Four -> Fourth). Tuy nhiên có 1 số ngoại lệ nhất định như:
- Thứ nhất = First (1st)
- Thứ hai = Second (2nd)
- Thứ ba = Third (3rd)
- Thứ năm = Fifth (5th)
- Thứ chín = Ninth (9th)
- ….
Những ví dụ điển hình cần dùng số thứ tự là:
- Khi diễn tả vị trí, thứ hạng: He is the second one to call me. (Anh ta là người thứ hai gọi tôi.)
- Khi nói về ngày trong tháng: Today is the eleventh of May. (Hôm nay là ngày 11 tháng 5.)
- Vị trí tầng của một tòa nhà: My house is on the 15th floor. (Nhà tôi ở tầng thứ 15).
3. Số lần: thể hiện số lần lặp lại của một sự vật, hiện tượng.
Khi muốn thể hiện số lần, ta thêm time/times vào sau số đếm. Cách đọc và viết số lần:
- Một lần = one time, tuy nhiên thường dùng Once /wʌns/
- Hai lần = two times, tuy nhiên thường dùng Twice /twaɪs/
- Từ ba lần trở lên sẽ là số đếm + times. Ví dụ ba lần: three times; 4 lần: four times
Ví dụ:
- I visited London once last year. (Tôi đã ghé thăm London một lần vào năm ngoái.)
- He goes to the gym twice a week. (Anh ấy đi tập gym hai lần mỗi tuần.)
- I join this English class three times a week. (Tôi tham gia lớp Tiếng Anh này ba lần 1 tuần)
Bài tập số đếm và số thứ tự:
Điền vào chỗ trống trong các câu sau bằng cách sử dụng số được gợi ý ở cuối câu:
1. I go to the gym ______ a week. (1)
2. She practices the piano ______ a day. (4)
3. This is the ______ time I’ve visited this museum. (2)
4. The event is scheduled for the ______ of May. (19)
5. Our meeting is on the ______ floor of the building. (3)
6. She lives on the ______ floor of the apartment building. (7)
7. We will leave for the trip on the ______ of June. (23)
8. My father visits Kien Giang province ______ a year. (5)
Đáp án:
1. once / one time
2. four times
3. second
4. nineteenth (19th)
5. third (3rd)
6. seventh (7th)
7. twenty – third (23rd)
8. five times
Hy vọng với bài viết về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh, các bạn có thể hiểu rõ và phân biệt được hai dạng số này. Từ đó giúp con biết cách sử dụng chúng một cách thành thạo nhất.